Tin tức

  • SÂM ĐẠI HÀNH

    SÂM ĐẠI HÀNH

    Dùng củ tươi hay phơi hoặc sấy khô cây sâm đại hành, còn có tên  tỏi đỏ, tỏi lào Tính vị, quy kinh: chưa xác định Tác dụng: bổ huyết, cầm máu và tiêu độc Ứng dụng lâm sàng:  +Bổ huyết: chữa thiếu máu, vàng da hoa mắt, nhức đầu + Cầm máu trong chứng ho ra máu, băng huyết, bị thương + Kháng … Đọc Thêm

  • THỤC ĐỊA

    THỤC ĐỊA

    Là sản phẩm được chế biến từ sinh địa. Sinh địa được chế biến từ rễ cây địa hoàng, họ hoa mõm chó Tính vị: vị ngọt, tính hơi ấm Quy  kinh: quy  vào kinh tâm, can, thận Tác dụng: bổ huyết, dưỡng âm Ứng dụng lâm sàng: + Bổ huyết: dùng trong các trường hợp thiếu máu, chóng mặt, đau đầu, … Đọc Thêm

  • TANG THẦM

    TANG THẦM

    Tang thầm là quả dâu gần chín của cây Dâu tằm, họ Dâu tằm Tính vị: vị ngọt, chua, tính lạnh Quy kinh: quy vào kinh can, thận Tác dụng: bổ huyết, trừ phong Ứng dụng lâm sàng: + Chữa chứng huyết hư sinh phong: hoa mắt chóng mặt, mất ngủ, chân tay run, tai ù, có khi liệt nửa người do nhũn não + … Đọc Thêm

  • HÀ THỦ Ô ĐỎ

    HÀ THỦ Ô ĐỎ

    Hà thủ ô đỏ là rễ củ phơi khô của  cây Hà thủ ô đỏ, họ rau răm Tính vị: vị đắng, chát, tính ấm Quy kinh: quy vào kinh can thận Tác dụng: bổ ích can thận, bổ huyết, cố tinh Ứng dụng lâm sàng: + Bổ khí huyết: dùng khi khí huyết đều hư, cơ thể mệt nhọc vô lực, đoản hơi, thiếu máu, da xanh, gầy khô … Đọc Thêm

  • ĐƯƠNG QUY

    ĐƯƠNG QUY

    Đương quy là rễ phơi khô của cây đương quy, họ hoa tán Tính vị: vị ngọt cay, tính ấm Quy kinh: qui vào kinh tâm, can, tỳ Tác dụng: bổ huyết, hành huyết Ứng dụng lâm sàng: + Bổ huyết, bổ ngũ tạng: dùng trong trường hợp thiếu máu dẫn đến hoa mắt, chóng mặt, da xanh, người gầy yếu + Hoạt huyết, … Đọc Thêm

  • A GIAO

    A GIAO

    A giao được nấu bằng da con lừa, họ Lừa Tính vị: vị ngọt, tính bình Quy kinh: quy vào kinh phế, can, thận Tác dụng: tư âm bổ huyết, bổ phế, nhuận táo, cầm máu, an thai Ứng dụng lâm sàng: + Dưỡng tâm an thần: sau khi sốt kéo dài, nhiệt làm tổn hại đến âm dịch gây chứng vật vã, ít ngủ + Chữa ho … Đọc Thêm

  • NHÂN SÂM

    NHÂN SÂM

    Nhân sâm là rễ cây nhân sâm, họ ngũ gia bì Trên thị trường nhân sâm sâm được phân loại theo rễ củ: nhân sâm. Rễ củ to: đại vĩ, vừa: trung vĩ, nhỏ: tiểu vĩ Cây nhân sâm mọc ở nhiều nước: Triều Tiên, Mỹ, Trung Quốc. Tùy cách bào chế ta có: hồng sâm, hắc sâm. Việt Nam có nhân sâm mang tên Việt Nam, … Đọc Thêm

  • HOÀNG KỲ

    HOÀNG KỲ

      Hoàng kỳ là rễ cây hoàng kỳ, họ Đậu Tính vị: vị ngọt, tính ấm Quy kinh: quy vào kinh tỳ, phế Tác dụng: bổ khí. thăng dương khí của tỳ, cầm mồ hôi, lợi niệu, tiêu viêm Ứng dụng lâm sàng: + Bổ khí( bổ trung khí) : do trung khí không đầy đủ, tỳ dương hạ hãm gây chứng mệt mỏi, da mặt xanh … Đọc Thêm

  • HOÀI SƠN

    HOÀI SƠN

    Hoài sơn là rễ cây củ mài , họ củ từ Tính vị: vị ngọt, tính bình Quy kinh: quy vào kinh tỳ, vị ,phế, thận Tác dụng:  bổ tỳ vị, bổ phế âm Ứng dụng lâm sàng: + Kiện tỳ, chỉ tả dùng trong trường hợp tỳ vị hư nhược, ăn uống kém, ỉa chảy. Trẻ em vàng da, bụng ỏng. Kết hợp với: bạch truật, bạch linh, … Đọc Thêm

  • ĐẢNG SÂM

    ĐẢNG SÂM

    Đảng sâm là rễ củ cây Đảng sâm, thuộc họ hoa chuông Tính vị: vị ngọt, tính bình Quy kinh: quy vào kinh tỳ phế Tác dụng: kiện tỳ khí, phế khí, dưỡng huyết, sinh tân, bổ trung ích khí Ứng dụng lâm sàng:  + Phế khí hư nhược gây ho, hen kéo dài do thận hư không nạp khí, hơi thở ngắn. Kết hợp với … Đọc Thêm

  • ĐẠI TÁO

    ĐẠI TÁO

      Đại táo là quả chín phơi khô của cây táo, thuộc họ Táo Tính vị:  vị ngọt, tính bình Quy kinh: qui vào kinh tỳ, vị Tác dụng: bổ tỳ vị, ích khí dưỡng huyết, điều hòa tính năng thuốc làm hòa hoãn cơn đau Ứng dụng lâm sàng: + Điều hòa tính năng vị thuốc, làm hòa hoãn các vị thuốc có tác … Đọc Thêm

  • CAM THẢO

    CAM THẢO

    Cam thảo là rễ cây cam thảo, họ Đậu Tính vị: vị ngọt, tính bình Quy kinh: qui vào 12 kinh Tác dụng: bổ trung khí, hòa hoãn giảm đau, giải độc Ứng dụng lâm sàng: + Điều hòa tính năng các vị thuốc: mạnh yếu hàn nhiệt khác nhau trong đơn thuốc + Chữa tỳ vị hư: dùng với đảng sâm, bạch linh, bạch … Đọc Thêm

  • BỐ CHÍNH SÂM

    BỐ CHÍNH SÂM

    Dùng rễ củ cây Sâm bố chính, họ Bông Tính vị: vị ngọt, tính bình Quy kinh: tỳ, phế Tác dụng và ứng dụng lâm sàng:  + Chữa cơ thể suy nhược, ít ngủ, lao phổi, kém ăn, trẻ em cam tích, gầy còm chậm lớn + Sốt ho dai dẳng, viêm họng, viêm phế quản + Đau mình mẩy, hoa mắt chóng mặt Liều lượng: … Đọc Thêm

  • BẠCH TRUẬT

    BẠCH TRUẬT

    Bạch truật là rễ củ cây bạch truật, họ Cúc Tính vị: vị ngọt đắng, tính hơi ấm Quy kinh: quy vào kinh tỳ, vị Tác dụng: kiện tỳ táo thấp, cầm mồ hôi, an thai Ứng dụng lâm sàng:  + Kiện tỳ, ích vị, tiêu thực: dùng khi tỳ vị hư nhược không tiêu hóa được thức ăn: ăn kém, bụng đầy chướng, ăn không … Đọc Thêm

  • TỤC ĐOẠN

    TỤC ĐOẠN

    Tục đoạn là rễ phơi khô của cây tục đoạn, họ tục đoạn Tính vị: vị ngọt, cay, tính hơi ấm Quy kinh: quy vào kinh can, thận Tác dụng: bổ can thận, làm liền gân xương và phòng tránh sẩy thai Ứng dụng lâm sàng: + Bổ can thận làm khỏe mạnh gân xương, chữa: đau lưng do can thận hư gây lưng đau, gối … Đọc Thêm

  • THỎ TY TỬ

    THỎ TY TỬ

    Thỏ ty tử là hạt phơi khô của dây tơ hồng, họ bìm bìm Tính vị: vị ngọt, tính bình Quy kinh: quy vào kinh can thận tỳ Tác dụng: bổ can thận làm sáng mắt, cố tinh, cầm ỉa chảy Ứng dụng lâm sàng: + Làm ấm thận tráng dương dùng khi thận hư yếu dẫn đến liệt dương, di tinh, hoạt tinh, đau lưng tiểu … Đọc Thêm