Tin tức

  • LỤC VỊ ĐỊA HOÀNG HOÀN

    LỤC VỊ ĐỊA HOÀNG HOÀN

    Thành phần:  thục địa hoàng, sơn thù du, mẫu đơn bì, sơn dược, phục linh, trạch tả. Mật ong làm nguyên liệu phụ.  Tính trạng: viên hoàn màu nâu đến nâu đen, vị ngọt hơi chua  Công dụng: tư âm bổ thận, dùng trong trường hợp thận âm hư tổn, chóng mặt, ù tai, đau lưng mỏi gối, cốt chưng triều nhiệt, … Đọc Thêm

  • KỲ CÚC ĐỊA HOÀNG HOÀN

    KỲ CÚC ĐỊA HOÀNG HOÀN

    Thành phần: câu kỳ tử, cúc hoa, thục địa hoàng, sơn thù du, mẫu đơn bì, sơn dược, phục linh, trạch tả. Mật ong làm nguyên liệu phụ  Tính trạng: viên hoàn màu nâu đen, vị ngọt hơi chua Công dụng: tư thận dưỡng can, dùng trong trường hợp can thận âm hư, hoa mắt chóng mặt, ù tai, sợ ánh sáng, chảy … Đọc Thêm

  • HOA ĐÀ TÁI TẠO HOÀN

    HOA ĐÀ TÁI TẠO HOÀN

    Thành phần: xuyên khung, ngô thù du, băng phiến, mã tiền tử Tính trạng: nước sắc cô đặc, luyện mật làm hoàn, màu đen, vị đắng Công dụng: hoạt huyết hóa ứ, hóa đàm thông lạc, hành khí chỉ thống. Dùng trong trường hợp phục hồi di chứng sau tai biến mạch não và thời kì phục hồi của bệnh nhân … Đọc Thêm

  • ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO NƯỚC

    ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO NƯỚC

      Thành phần: trùng thảo tinh chế, linh chi, hương nhu, sơn thù du, ngọc trúc, táo đỏ, bắc kì, mật ong Tính trạng: nước màu vàng nhạt, vị chua ngọt, vị đặc trưng Công dụng: + Hỗ trợ bồi bổ cơ thể, tăng cường sức đề kháng, cơ thể bị suy kiệt. Đặc biệt tốt cho người sau khi ghép tạng, sau phẫu … Đọc Thêm

  • TÂN ÔN GIẢI BIỂU- MA HOÀNG THANG (THƯƠNG HÀN LUẬN)

    Cấu trúc: ma hoàng: 9 gr quế chi: 6 gr hạnh nhân: 6 gr chích cam thảo: 3 gr Cách dùng: mỗi ngày 1 thang, sắc chia 2 lần, uống nóng Tác dụng: phát hãn giải biểu, tuyên phế, bình khó thở Chỉ định: cảm mạo phong hàn: sợ lạnh, phát sốt, không ra mồ hôi, ho, khó thở, cơ thể đau … Đọc Thêm

  • SÂM ĐẠI HÀNH

    SÂM ĐẠI HÀNH

    Dùng củ tươi hay phơi hoặc sấy khô cây sâm đại hành, còn có tên  tỏi đỏ, tỏi lào Tính vị, quy kinh: chưa xác định Tác dụng: bổ huyết, cầm máu và tiêu độc Ứng dụng lâm sàng:  +Bổ huyết: chữa thiếu máu, vàng da hoa mắt, nhức đầu + Cầm máu trong chứng ho ra máu, băng huyết, bị thương + Kháng … Đọc Thêm

  • THỤC ĐỊA

    THỤC ĐỊA

    Là sản phẩm được chế biến từ sinh địa. Sinh địa được chế biến từ rễ cây địa hoàng, họ hoa mõm chó Tính vị: vị ngọt, tính hơi ấm Quy  kinh: quy  vào kinh tâm, can, thận Tác dụng: bổ huyết, dưỡng âm Ứng dụng lâm sàng: + Bổ huyết: dùng trong các trường hợp thiếu máu, chóng mặt, đau đầu, … Đọc Thêm

  • TANG THẦM

    TANG THẦM

    Tang thầm là quả dâu gần chín của cây Dâu tằm, họ Dâu tằm Tính vị: vị ngọt, chua, tính lạnh Quy kinh: quy vào kinh can, thận Tác dụng: bổ huyết, trừ phong Ứng dụng lâm sàng: + Chữa chứng huyết hư sinh phong: hoa mắt chóng mặt, mất ngủ, chân tay run, tai ù, có khi liệt nửa người do nhũn não + … Đọc Thêm

  • HÀ THỦ Ô ĐỎ

    HÀ THỦ Ô ĐỎ

    Hà thủ ô đỏ là rễ củ phơi khô của  cây Hà thủ ô đỏ, họ rau răm Tính vị: vị đắng, chát, tính ấm Quy kinh: quy vào kinh can thận Tác dụng: bổ ích can thận, bổ huyết, cố tinh Ứng dụng lâm sàng: + Bổ khí huyết: dùng khi khí huyết đều hư, cơ thể mệt nhọc vô lực, đoản hơi, thiếu máu, da xanh, gầy khô … Đọc Thêm

  • ĐƯƠNG QUY

    ĐƯƠNG QUY

    Đương quy là rễ phơi khô của cây đương quy, họ hoa tán Tính vị: vị ngọt cay, tính ấm Quy kinh: qui vào kinh tâm, can, tỳ Tác dụng: bổ huyết, hành huyết Ứng dụng lâm sàng: + Bổ huyết, bổ ngũ tạng: dùng trong trường hợp thiếu máu dẫn đến hoa mắt, chóng mặt, da xanh, người gầy yếu + Hoạt huyết, … Đọc Thêm

  • A GIAO

    A GIAO

    A giao được nấu bằng da con lừa, họ Lừa Tính vị: vị ngọt, tính bình Quy kinh: quy vào kinh phế, can, thận Tác dụng: tư âm bổ huyết, bổ phế, nhuận táo, cầm máu, an thai Ứng dụng lâm sàng: + Dưỡng tâm an thần: sau khi sốt kéo dài, nhiệt làm tổn hại đến âm dịch gây chứng vật vã, ít ngủ + Chữa ho … Đọc Thêm

  • NHÂN SÂM

    NHÂN SÂM

    Nhân sâm là rễ cây nhân sâm, họ ngũ gia bì Trên thị trường nhân sâm sâm được phân loại theo rễ củ: nhân sâm. Rễ củ to: đại vĩ, vừa: trung vĩ, nhỏ: tiểu vĩ Cây nhân sâm mọc ở nhiều nước: Triều Tiên, Mỹ, Trung Quốc. Tùy cách bào chế ta có: hồng sâm, hắc sâm. Việt Nam có nhân sâm mang tên Việt Nam, … Đọc Thêm

  • HOÀNG KỲ

    HOÀNG KỲ

      Hoàng kỳ là rễ cây hoàng kỳ, họ Đậu Tính vị: vị ngọt, tính ấm Quy kinh: quy vào kinh tỳ, phế Tác dụng: bổ khí. thăng dương khí của tỳ, cầm mồ hôi, lợi niệu, tiêu viêm Ứng dụng lâm sàng: + Bổ khí( bổ trung khí) : do trung khí không đầy đủ, tỳ dương hạ hãm gây chứng mệt mỏi, da mặt xanh … Đọc Thêm

  • HOÀI SƠN

    HOÀI SƠN

    Hoài sơn là rễ cây củ mài , họ củ từ Tính vị: vị ngọt, tính bình Quy kinh: quy vào kinh tỳ, vị ,phế, thận Tác dụng:  bổ tỳ vị, bổ phế âm Ứng dụng lâm sàng: + Kiện tỳ, chỉ tả dùng trong trường hợp tỳ vị hư nhược, ăn uống kém, ỉa chảy. Trẻ em vàng da, bụng ỏng. Kết hợp với: bạch truật, bạch linh, … Đọc Thêm

  • ĐẢNG SÂM

    ĐẢNG SÂM

    Đảng sâm là rễ củ cây Đảng sâm, thuộc họ hoa chuông Tính vị: vị ngọt, tính bình Quy kinh: quy vào kinh tỳ phế Tác dụng: kiện tỳ khí, phế khí, dưỡng huyết, sinh tân, bổ trung ích khí Ứng dụng lâm sàng:  + Phế khí hư nhược gây ho, hen kéo dài do thận hư không nạp khí, hơi thở ngắn. Kết hợp với … Đọc Thêm

  • ĐẠI TÁO

    ĐẠI TÁO

      Đại táo là quả chín phơi khô của cây táo, thuộc họ Táo Tính vị:  vị ngọt, tính bình Quy kinh: qui vào kinh tỳ, vị Tác dụng: bổ tỳ vị, ích khí dưỡng huyết, điều hòa tính năng thuốc làm hòa hoãn cơn đau Ứng dụng lâm sàng: + Điều hòa tính năng vị thuốc, làm hòa hoãn các vị thuốc có tác … Đọc Thêm