Tin tức
-
CỐC NHA
Cốc nha là thóc tẻ ,thóc chiêm ngâm cho nảy mầm phơi khô .Họ lúa Tính vị ,qui kinh :vị ngọt ,tính ấm qui vào kinh tỳ ,vị Tác dụng :tiêu thực hỏa trung ,kiện tỳ khai vị Ứng dụng lâm sàng : +Tiêu hóa thức ăn bị tích trệ ,bụng đầy trướng ,không tiêu (thêm sơn tra ,thần khúc ) +Khai vị ,kích … Đọc Thêm
-
KÊ NỘI KIM
Kê nội kim là niêm mạc của mề gà ,họ chim trĩ .Niêm mạc mề gà bóc rửa sạch phơi khô Tính vị qui kinh :vị ngọt ,tính bình .Qui vào kinh tỳ ,vị Tác dụng :kiện vị tiêu thực ,cố tinh sáp niệu ,thông lâm hóa thạch Ứng dụng lâm sàng: +Tiêu thực hóa tích ,kiện vị :dùng khi ăn uống nhiều ,bụng đầy … Đọc Thêm
-
SƠN TRA
Sơn tra là quả cây sơn tra Trung quốc ,hoặc sơn tra Việt Nam ,họ Hoa hồng Tính vị ,qui kinh :vị chua ,ngọt ,tính ấm .Qui vào kinh tỳ ,vị ,can Tác dụng :tiêu thực hóa tích ,hành khí tán ứ ,sáp trường Ứng dụng lâm sàng : +Tiêu thực hóa tích :dùng khi thức ăn là thịt nhiều ,dầu nhiều ,bụng đầy … Đọc Thêm
-
KHA TỬ
Kha tử là quả cây của Kha tử,thuộc họ Bàng Tính vị ,qui kinh :vị đắng ,chua ,tính ấm .Qui vào kinh phế ,đại trường Tác dụng :Liễm phế chỉ ho ,sáp trường chỉ tả ,giáng hỏa ,lợi hầu họng Ứng dụng lâm sàng : +Chữa ho lâu ngày mất tiếng do phế hư :thường dùng với thuốc bổ phế khí chỉ ho như :đảng … Đọc Thêm
-
THẠCH LỰU BÌ
Thạch lựu bì là vỏ quả Lựu, họ Lựu. Có 2 loại lựu: lựu hoa trắng và lựu hoa đỏ Tính vị: vị chua, chát Qui kinh: qui vào kinh đại trường Tác dụng: sáp trường chỉ tả,chỉ huyết, sát trùng Ứng dụng lâm sàng: + Chữa ỉa chảy , lỵ lâu ngày, sa trực tràng. Dùng với: a giao, đương quy, hoàng liên, … Đọc Thêm
-
Ô MAI
Ô mai là quả phơi khô gác bếp màu đen của cây Mơ. Họ Hoa hồng. Không phải loại ngâm muối trắng( bạch mai) Tính vị: vị chua chát, tính ấm Quy kinh: quy vào kinh tỳ, can, phế Tác dụng: sáp trường chỉ tả, liễm phế chỉ ho, sinh tân trừ giun Ứng dụng lâm sàng: + Làm săn se ruột, chỉ tả: chữa ỉa … Đọc Thêm
-
SƠN THÙ DU
Sơn thù du là thịt quả đã phơi hay sấy khô của cây Sơn thù dù ,họ thù du ,không phải thịt quả táo chua có trong nước Tính vị ,qui kinh :vị chua chát ,tính ấm .Qui vào kinh can ,thận Tác dụng :bổ can thận ,cố tinh ,sáp niệu Ứng dụng lâm sàng : +Chữa thận dương hư ,gây liệt dương ,di tinh ,ù tai … Đọc Thêm
-
LIÊN NHỤC
Liên nhục là hạt của cây Sen ,họ sen Tính vị ,qui kinh :vị ngọt ,chát ,tính bình .Qui vào kinh tâm ,thận ,tỳ Tác dụng :kiện tỳ chỉ tả ,ích thận cố tinh ,dưỡng tâm an thần Ứng dụng lâm sàng : +Kiện tỳ ,trị ỉa chảy ,lỵ lâu ngày do tỳ hư dùng phối hợp với :Đảng sâm ,phục linh ,bạch truật +Chữa … Đọc Thêm
-
KHIẾM THỰC
Khiếm thực là nhân quả phơi khô của cây Khiếm thực ,họ Súng Tính vị ,qui kinh :vị ngọt ,chát ,tính mát.Qui vào kinh tỳ ,thận Tác dụng :bổ thận ,cố tinh sáp niệu ,chỉ đới ,kiện tỳ chỉ tả Ứng dụng lâm sàng : +Cố tinh sáp niệu ,chỉ đới do thận hư :chữa di tinh ,hoạt tinh ,tiểu tiện nhiều lần … Đọc Thêm
-
TANG PHIÊU TIÊU
Tang phiêu tiêu là tổ trứng của con bọ ngựa ,họ Bọ ngựa Tính vị ,qui kinh :vị ngọt ,mặn ,tính bình.Qui vào kinh can thận Tác dụng :cố tinh ,sáp niệu ,bổ thận trợ dương Ứng dụng lâm sàng + Dùng cho bệnh thận hư, di tinh, tiết tinh sớm, liệt dương. Có thể dùng 10 tổ, sao xém cạnh, nghiền thành … Đọc Thêm
-
KIM ANH TỬ
Kim anh tử là quả già đã phơi hay sấy khô của cây Kim anh ,họ Hoa hồng Tính vị ,qui kinh :vị chua ,chát ,tính bình .Qui vào kinh tỳ ,phế ,thận Ứng dụng lâm sàng : +Chữa di tinh ,mộng tinh ,hoạt tinh ,tiểu són ,người cao tuổi đi tiểu tiện luôn ,trẻ em đái dầm ,bạch đới phụ nữ do thận hư hay phối … Đọc Thêm
-
TIỂU MẠCH
Dùng hạt cây lúa Tiểu mạch ,họ Lúa Tính vị ,qui kinh :vị ngọt ,mặn ,tính mát .Qui vào kinh tâm Tác dụng :ích khí ,liễm hãn ,thanh nhiệt Ứng dụng lâm sàng : +Chữa chứng tự ra mồ hôi do khí hư dùng kết hợp với :hoang kỳ ,mẫu lệ ,ma hoàng căn để ích khí .cố biểu ,chỉ hãn .Nếu mồ hôi ra vào ban … Đọc Thêm
-
NGŨ VỊ TỬ
Ngũ vị tử là quả chín phơi khô hay sấy khô của cây Ngũ vị bắc ,họ Ngũ vị Tính vị ,qui kinh :vị chua ,mặn ,tính ấm .Qui vào kinh tâm ,phế ,thận Tác dụng :liễm phế chỉ ho ,sinh tân liễm hãn ,cố tinh chỉ tả,dưỡng khí Ứng dụng lâm sàng : +Cầm mồ hôi :chữa chứng tự ra mồ hôi ,ra mồ hôi trộm +Cầm … Đọc Thêm
-
TỲ BÀ DIỆP
Tỳ bà diệp là lá cây Nhót tây ,họ Hoa hồng Tính vị ,qui kinh :vị đắng ,tính hàn .Qui vào kinh phế ,vị Tác dụng :thanh phế nhiệt ,vị nhiệt ,chỉ khát ,chỉ ẩu Ứng dụng lâm sàng : +Chữa ho ,suyễn do phế nhiệt ,khó thở ,đờm khó khạc +Thanh vị ,chỉ nôn :chữa nôn do sốt ,nấc (vị nhiệt ).Dùng với lô … Đọc Thêm
-
TANG BẠCH BÌ
Tang bạch bì là vỏ rễ bỏ lớp bần cây Dâu tằm ,họ Dâu tằm Tính vị ,qui kinh :vị ngọt ,tính lạnh .Qui vào kinh phế Tác dụng :tả phế bình suyễn .lợi thủy tiêu thũng Ứng dụng lâm sàng : +Chữa ho ,hen,đờm nhiều do phế nhiệt gặp trong viêm phế quản ,viêm họng ,viêm phổi .Dùng kết hợp với :địa cốt bì … Đọc Thêm
-
TIỀN HỒ
Tiền hồ là rễ của cây Tiền hồ ,họ Hoa tán .Tuệ Tĩnh lấy cây chỉ thiên làm cây tiền hồ nam Tính vị ,qui kinh :vị đắng ,cay ,tính hơi lạnh .Qui vào kinh phế Tác dụng :giáng khí hóa đàm ,phát tán phong nhiệt Ứng dụng lâm sàng : +Thanh phế chỉ khái :chữa ho,suyễn do phế thực nhiệt ,đờm vàng ,dính … Đọc Thêm