Là thân dây leo của cây kê huyết đằng, họ đậu
Tính vị: vị đắng, hơi ngọt, tính bình
Quy kinh: quy vào 2 kinh can, thận
Tác dụng: hoạt huyết, bổ huyết, điều kinh chỉ thống, thông lạc
Ứng dụng lâm sàng:
+ Hoạt huyết thư cân thông lạc: dùng trong các chứng ứ huyết, cơ nhục sưng đau, các chứng phong thấp tê đau, bại liệt
+Chữa kinh nguyệt không đều, thống kinh
+ Bổ huyết: dùng điều trị chứng huyết hư thiếu máu
Liều dùng: 12-20g/ ngày