Tin tức

  • HOÀNG CẦM

    HOÀNG CẦM

    Hoàng cầm là rễ phơi khô của cây hoàng cầm, họ bạc hà Tính vị: vị đắng tính lạnh Quy kinh: quy vào tâm, phế, can, đởm, đại tràng, tiểu tràng Tác dụng: thanh nhiệt táo thấp, tả hỏa giải độc, chỉ huyết an thai Ứng dụng lâm sàng:  + Trị chứng thương hàn thiếu dương bệnh: hàn nhiệt vãng lai, phiền … Đọc Thêm

  • HOÀNG BÁ

    HOÀNG BÁ

    Hoàng bá là vỏ thân và  vỏ cành cây hoàng bá, họ cam Tính vị: vị đắng, tính lạnh Quy kinh: quy vào thận, bàng quang, tỳ Tác dụng: thanh nhiệt táo thấp, tả tướng hỏa, giải độc Ứng dụng lâm sàng:  + Thanh nhiệt táo thấp: dùng trong chứng hạ tiêu thấp nhiệt như viêm bàng quang gây đái buốt, đái … Đọc Thêm

  • XẠ CAN

    XẠ CAN

    Xạ can là thân rễ phơi khô của cây xạ can hay cây rẻ quạt, họ la đơn Tính vị: vị đắng, tính lạnh, hơi độc Quy kinh: quy vào kinh phế, can Tác dụng: thanh nhiệt giải độc, tiêu đờm, lợi họng Ứng dụng lâm sàng:  + Chữa phong nhiệt kết độc: chữa viêm họng có sốt hay phối hợp với: huyền sâm, thăng … Đọc Thêm

  • NGƯ TINH THẢO

    NGƯ TINH THẢO

    Ngư tinh thảo là thân và lá phơi khô của cây ngư tinh thảo hay câu diếp cá, họ lá rấp Tính vị: vị cay, chua, tính lạnh Quy kinh: quy vào kinh phế, đại tràng và bàng quang Tác dụng: thanh nhiệt giải độc, tiêu ung Ứng dụng lâm sàng: + Chữa áp xe phổi, mụn nhọt + Chữa các vết thương nhiễm trùng … Đọc Thêm

  • LIÊN KIỀU

    LIÊN KIỀU

    Liên kiều là quả chín phơi khô của cây Liên Kiều, họ Nhài Tính vị: vị đắng cay, tính hơi lạnh Quy kinh: quy vào kinh tâm, đởm, đại trường, tam tiêu Tác dụng: thanh nhiệt giải đôc, tiêu thũng tán kết Ứng dụng lâm sàng:  + Chữa nhiệt ở vệ biểu, ôn bệnh lúc sơ khởi, nhức đầu, phát sốt, phiền … Đọc Thêm

  • KIM NGÂN HOA

    KIM NGÂN HOA

    Dùng hoa lúc chưa nở, phơi khô của cây kim ngân hoặc một số loài Lonicera khác, họ kim ngân người ta còn dùng cành và lá kim ngân gọi là kim ngân đằng Tính vị: vị ngọt, tính lạnh Quy kinh: quy vào kinh phế, vị, tâm Tác dụng: thanh nhiệt giải độc Ứng dụng lâm sàng:  + Chữa các bệnh … Đọc Thêm

  • BỒ CÔNG ANH

    BỒ CÔNG ANH

    Dùng bộ phận trên mặt đất của cây bồ công anh mũi mác hoặc cây bồ công anh trung quốc, họ cúc Tính vị: vị đắng, ngọt, tính lạnh Quy kinh: quy vào kinh can, vị Tác dụng: thanh nhiệt giải độc, tiêu viêm Ứng dụng lâm sàng: + Giải độc tiêu viêm chữa tắc tia sữa, viêm tuyến vú, chữa mụn … Đọc Thêm

  • XÍCH THƯỢC

    XÍCH THƯỢC

    Xích thược là rễ cây cạo bỏ vỏ ngoài phơi hay sấy khô cảu cây thược dược, họ mẫu đơn Tính vị: vị đắng tính hơi lạnh Quy kinh: quy vào kinh can tỳ Tác dụng: thanh nhiệt lương huyết, tán ứ chỉ thống Ứng dụng lâm sàng: + Thanh nhiệt lương huyết chữa các chứng huyết nhiệt, thổ huyết, chảy … Đọc Thêm

  • SINH ĐỊA

    SINH ĐỊA

    Bộ phận dùng:chế biến từ Địa hoàng họ Hoa mõm sói .Củ tươi gọi là sinh địa hoàng củ khô gọi là can địa hoàng Tính vị,qui kinh: +Sinh địa hoàng:vị ngọt ,đắng ,tính lạnh .Qui vào kinh can ,tâm ,thận +Can địa hoàng:vị ,tính lạnh .Qui vào kinh tâm ,can ,thận Tác dụng: +Sinh địa hoàng: … Đọc Thêm

  • MẪU ĐƠN BÌ

    MẪU ĐƠN BÌ

    Bộ phận dùng :vỏ rễ phơi khô của cây mẫu đơn,họ Mẫu đơn Tính vị ,qui kinh:vị cay ,đắng ,tính lạnh .Qui vào kinh tâm ,can ,thận Tác dụng :thanh nhiệt lương huyết,hoạt huyết Ứng dụng lâm sàng: +Chữa đau nhức trong xương do âm hư nội nhiệt +Cầm máu:phát ban,chảy máu cam,đại tiện ra … Đọc Thêm

  • HUYỀN SÂM

    HUYỀN SÂM

    Bộ phận dùng: Rễ cây phơi khô của cây huyền sâm họ Hoa mõm sói Tính vị, qui kinh: vị đắng mặn, tính hơi lạnh ,Qui vào kinh phế, thận Tác dụng :thanh nhiệt lương huyết, giải độc, giáng hỏa ,nhuận tràng, nhuyễn kiên Ứng dụng lâm sàng: +Tư âm giáng hỏa:để chữa sốt cao gây mất tân dịch … Đọc Thêm

  • ĐỊA CỐT BÌ

    ĐỊA CỐT BÌ

    Bộ phận dùng :vỏ rễ cây phơi khô của cây rau khởi, câu kỷ họ Cà Tính vị,qui kinh:vị ngọt, đạm, tính bình. Qui vào kinh phế, can, thận Tác dụng: thanh nhiệt, lương huyết, trừ cốt chưng, thanh phế chỉ khái Ứng dụng lâm sàng: +Chữa chứng âm hư: đau nhức trong xương, sốt về chiều, ra mồ … Đọc Thêm

  • BẠCH MAO CĂN

    BẠCH MAO CĂN

    Bộ phận dùng:rễ cây Cỏ tranh họ Lúa Tính vị ,qui kinh: vị ngọt, tính lạnh. Qui vào kinh phế, vị, bàng quang Tác dụng: thanh nhiệt, lương huyết, chỉ huyết, lợi niệu Ứng dụng lâm sàng: +Chữa ho suyễn do viêm phế quản thể hen +Chữa chảy máu do sốt gây rối loạn vận mạch :chảy máu … Đọc Thêm

  • THẢO QUYẾT MINH

    THẢO QUYẾT MINH

      Thảo quyết minh là hạt phơi khô của cây muồng, họ đậu Tính vị: vị mặn, tính bình Quy kinh: quy vào kinh can, thận Tác dụng: tả can minh mục, an thần, nhuận tràng Ứng dụng lâm sàng: + Thanh can hỏa: chữa viêm màng tiếp hợp cấp, hạ sốt + Hạ áp, an thần: chữa tăng huyết … Đọc Thêm

  • TRI MẪU

    TRI MẪU

    Tri mẫu là thân rễ phơi khô của cây tri mẫu. họ hành Tính vị : vị đắng, tính lạnh Quy kinh: quy vào kinh phế, vị , thận Tác dụng: thanh nhiệt giáng hỏa, trừ phiền, chỉ khát, nhuận táo Ứng dụng lâm sàng: + Chữa phiền nhiệt tiêu khát + Chữa sốt cao kéo dài vật vã, tâm phiền, nhức … Đọc Thêm

  • THẠCH CAO

    THẠCH CAO

    Bộ phận dùng: Là 1 loại khoáng chất thiên nhiên chủ yếu là calcisunfat ngậm 10 phân tử nước Tính vị, qui kinh: Vị ngọt, cay, tính rất lạnh. Qui vào kinh vị, phế, tam tiêu, tâm bào. Tác dụng: Thanh nhiệt tả hỏa, trừ phiền chỉ khát Ứng dụng lâm sàng : +Thanh nhiệt tả hỏa, trừ phiền chỉ … Đọc Thêm